Socket cpu là gì, làm cách nào để ta có thể lựa chọn các loại Cpu đúng với các loại Socket trên thị trường. Và có bao nhiêu đời Socket cpu từ trước tới giờ.
Khi bạn mua một Cpu mới và bạn đã có sẵn một main máy tính. Bạn cần biết chắc chắn loại socket trên main bạn có để mua cpu đúng với socket đó.
Vậy socket là gì, có bao nhiêu loại và làm cách nào để phân biệt chúng. Chúng tôi sẽ đi chi tiết từng phần dưới đây.
Socket Cpu là gì , có bao nhiêu loại, phân biệt như thế nào ?
Socket cpu là nơi dung để kết nối cpu lên mainmáy tính của bạn. Chúng thường có các hình dạng khác nhau và tùy theo đời của cpu và chipst.
Được thiết kế tương ứng với chipset mà mainboard đó sử dụng.
Xem thêm các phần của mainboard ở kỳ trước:
- Các lựa chọn mainboard: phần 1
- Main máy tính: Phần 2
Có 2 chuẩn chính của Socket cpu là Intel và Amd
Trên thị trường hiện nay ta chỉ cần quan tâm đến Socket cpu của 2 hãng chính đó là intel và Amd. Bởi vì hầu hết Cpu được sản xuất bới 2 công ty này.
Intel:
Với intel thì từ trước tới giờ ta sẽ có các đời socket: 370, 473, 478, 775, 1366, 1156, 1155, 2011, 1150 ,1151.
Socket 370:
Đây là dạng socket đời cũ bây giờ chúng ta rất hiếm gặp. Nó tồn tại từ thời Cpu Pentium III trờ về trước.
Hình dạng: Có vị trí lõm hình vuông rất to. Có 2 góc vát 3 chân.
Socket 423
Chỉ có 1 lô sử dụng trên thị trường. Dành cho các Cpu Pentium IV thế hệ đầu tiên.
Nhược điểm: 4 góc không có khuyết để ta có thể xác định chiều lắp Cpu. Nên dể gẫy chân cpu. Vì vậy dòng sản phẩm này hầu như bây giờ ta sẽ không gặp nữa.
Socket 478
Từ thời Pentium 4 dành cho các cpu 1 nhân như Pentium, Celeron.
Socket 478 dành cho các dòng Pentium 4 thế hệ thứ 2 trở đi.
Nhận dạng: 1 góc khuyết đi 2 chân. Pentium hoặc Celeron.
Socket 775
Thay chân cắm từ Cpu đưa xuống Socket. Vậy trên Cpu chỉ có các tiếp điểm.
Bên trong socket có 2 ngàm tương ứng 2 vị trí khuyết trên Cpu
Luôn có nắp lắp vào
Sử dụng các dòng chipset: _4 hoặc _3
Tương ứng với các dòng 1 nhân, 2 nhân, 4 nhân như core 2 duo, duo core, quad core.
Socket 1366
Được thay thế cho socket 775 trong những dòng cao cấp.
Tương ứng với dòng chipset X58 của Intel. Để nhận dạng socket này ta chỉ cần nhìn vào số lượng Ram và Cpu chỉ sử dụng được Core I7 được sử dụng từ năm 2008.
- Ram 3 cây
- Chỉ có core i7
Cpu to hơn, tiếp điểm, bên trong có 2 hàng chân khuyết tạo thành 2 chử L. Tuy nhiên 2 cạnh của chử L này không khác nhau nhiều.
Socket 1156
Tương ứng với dòng chipset 5_, các loại Cpu intel core i3, i5, i7 thế hệ 1
Có 2 hàng chân khuyết tạo ra 2 chử L với kích kích thướt nhỏ hơn 1366.
Tại socket này thì chưa hỗ trợ các dòng Cpu Pentium và Celeron.
Socket 1155
Ít hơn 1 chân so với 1156.
Tương ứng với chipset thế hệ 6, 7 với core i3,i5,i7 thế hệ 2 và 3
Phân biệt 1155 và 1156 ta dựa vào ngàm chống cắm nhằm.
Socket 2011
Chipset thế hệ _7 với Cpu core i3, i5, i7 thế hệ thứ 3.
Socket 1150
Thương ứng với thế hệ 4 và thế hệ 5 với các dòng chipset _8 và _9.
Có 3 hàng khuyết.
Socket 1151
Các dòng Cpu Core i3, i5, i7 thế hệ thứ 6.
Có góc vát 4 cạnh.
Phân biệt giữa socket 1150 và socket 1151 bằng ngàm chống cắm nhầm.
Socket Cpu của Amd
Các dạng Socket Cpu của Amd chỉ sài chân cắm. Vì vậy ta rất dễ dàng để phân biệt. Với các thế hệ Socket Cpu từ 462, 754, 939, 940, 941, FM1, FM2
Socket cpu 462
Vẫn còn chip bắc và chip nam. Vị trí lõm hình vuông, có 2 góc vát 3 chân.
Socket cpu 754
- Tương ứng với các dòng Cpu 1 nhân.
- 3 góc vát 2 chân
- 1 góc vát 3 chân.
Socket cpu 939
- 2 góc vát 3 chân
- 2 góc vát 3 chân khuyết giửa.
- Có các giá đỡ chống cắm nhầm.
- Dành cho các dòng Cpu 2 nhân.
Socket cpu 940
- Tương ứng với các dòng Cpu 3 nhân và 4 nhân
- 3 góc vát 3 chân
- 1 góc vát 3 chân khuyết giữa
- Các giá đỡ chống cắm nhầm
Socket cpu 641
- Tương ứng với các dòng Cpu 2, 3, 4, 6 nhân
- 4 góc vát 3 chân
- Có giá chống cắm nhầm.
Socket cpu Fm1
Với các cpu 2, 3, 4, 6 nhân.
Tại đay các cpu sử dụng ký hiệu A.
Ví dụ:
- A8: 4 nhân.
- A10: 6 nhân.
Socket cpu Fm2
Xem thêm các dịch vụ của chúng tôi:
Dịch vụ sửa máy tính tại nhà tphcm.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, xin cho ý kiến ở ô bình luận.