Trong bài viết một số thuật ngữ tin học (phần 1) này chúng ta sẽ đi từ các ký tự A trước.
AC
Viết tắt của từ Alternating Current – Dòng điện xoay chiều. Tất cả các thiết bị điện tử và máy tính đều sử dụng điện một chiều và cần phải có bộ chuyển đổi như bộ nguồn, bộ nén điện. Xem DC
AC’97
Viết tắt của từ Audio Codec ’97 là card âm thanh được tích hợp trên mainboard dùng chip Intel.
Active
Kích hoạt, hoạt động. Một cửa sổ nằm trên cùng của màn hình là một cửa sổ đang được kích hoạt nên người ta gọi nó là Active Window.
ActiveX
Là kỹ thuật do Microsoft phát triển cung cấp một khung mẫu để xây dựng các ứng dụng có thể làm việc với nhau. Ví dụ nhờ ActiveX chúng ta có thể chèn một bảng tính Excel vào bên trong một văn bản của Word, có thể chèn một bảng tính Excel vào một bảng vẽ AutoCard…
Adapter
Là thiết bị tiếp hợp, nén điện. Adapter thường dùng cho các thiết bị ngoại vi của máy tính dùng nguồn điện riêng để chuyển điện xoay chiều thành điện 1 chiều cung cấp cho các thiết bị như ổ ghi gắn ngoài, modem …
Add-in
Là các chương trình thêm vào các ứng dụng để thực hiện một số chức năng mới trên nền ứng dụng sẵn có. Ví dụ như chúng ta có thể lập trình và tạo ra các add-in kiểm tra lỗi chính tả, đọc một số thành chữ vào bộ Office.
ADSL
Viết tắt Asymmetric Digital Subscriber Line – đường thuê báo số không đối xứng, còn gọi là đường thuê bao Internet băng thông rộng. Vì đường truyền này có 2 dãi băng tầng dành cho việc tải dữ liệu và gửi dữ liệu lên nên tốc độ rất cao. Xem DSL
AGP
AGP viết tắt của Accelerated Graphics Port, là 1 cổng nằm trên mainboard được thiết kế để tăng tốc cho các card đồ họa và 3D.
Mỗi máy tính có thể có 1 cổng AGP trên mainboard có thể nhìn thấy như dạng hình trên hoặc AGP được tích hợp trên mainboard. Cổng AGP dùng để cắm card màn hình VGA.
AI
Viết tắt của từ Artificial Imtelligence – trí thông minh nhân tạo. Là một ngành khoa học cấp cao trong lĩnh vực máy tính với mục đích tạo ra những ứng dụng có khả năng như con người: khả năng tự học, tự giải quyết. AI được dùng trong các ứng dụng phân tích biến động kinh tế, trong robo dò đường … và phổ biến trong các trò chơi trên máy tính.
Analog
Một thuật ngữ dùng cho các thiết bị điện tử biểu thị các giá trị bằng một tính chất vật lý biến thiên liên tục, chẵng hạn như 1 điện thế trong một mạch điện tử.
ANSI
Viết tắt của American National Standards Institute – Viện tiêu chuẩn quốc gia hoa kỳ. Cơ quan đưa ra các chuẩn, các thủ tục trong ngành máy tính và điện tử.
AM
Đây là ký hiệu bạn thường thấy trong các giá trị chỉ ngày giờ trên máy tính như thời gian trên đồng hồ hệ thống, thời gian tạo lập, chỉnh sữa tập tin, thư mục.
Am viết tắt của từ ante meridiem – trước buổi trưa tức thời gian 12 giờ trước buổi trưa. Xem PM
API
Viết tắt của Application Program Interface – Hệ giao tiếp lập trình ứng dụng. API hiểu nôm na là một tập lệnh được cung cấp sẵn để giúp các lập trình viên xây dựng một ứng dụng nhanh chóng và tuân thủ được các nguyên tắt giao tiếp với hệ điều hành, với các hệ điều hành khác…
ASCII
Viết tắt của American Standard Code for Information Interchange – Hệ thống mã hóa các ký tự bao gồm 96 ký tự chữ số và 32 ký tự điều khiển do Mỹ ban hành dùng trong máy tính. Ngày nay người ta sử dụng hệ thống mã hóa Unicode để thay thế Ascii để đáp ứng nhu cầu sử dụng máy tính ở nhiều quốc gia, nhiều lĩnh vực khác nhau mà Ascii không đáp ứng được.
AVI
AVI viết tắt của Audio Video Interleave – một dạng chuẩn video của Microsoft, dung lượng tối đa của mỗi file AVI là 2 GB.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết các thuật ngữ tin học của vi tính quận 7 chúng tôi.
Xem thêm dịch vụ sửa máy tính tại nhà tphcm.