Các lệnh trong Recovery Console có thể cần thiết với bạn trong một số trường hợp. Tuy nhiên với những người kỹ thuật viên sửa chữa máy tính. Chúng ta nên nhớ rõ các lệnh này.
Recovery Console là môi trường để ta có thể sử dụng các dòng lệnh cơ bản. Đây là tính năng chẩn đoán và sửa lỗi Windows tiên tiến có sẵn trong một số phiên bản đầu tiên của hệ điều hành Windows.
Các lệnh trong Recovery Console được sử dụng để giúp giải quyết một số vấn đề hệ thống. Nó đặc biệt hữu ích cho việc sửa chữa hoặc thay thế các tập tin hệ điều hành quan trọng.
Khi các tệp này không hoạt động. Windows đôi khi không khởi động, hay xảy ra một số lỗi gì đó. Trong những trường hợp này. Bạn phải khởi động và sử dụng các lệnh trong Recovery Console để khôi phục lại các tập tin.
Cách truy cập và sử dụng Recovery Console
Xem thêm: Phần mềm diệt virus nào tốt nhất cho Win 10
Recovery Console thường được truy cập bằng cách khởi động từ đĩa CD cài đặt Windows. Recovery Console cũng có thể được truy cập từ Menu khởi động, nhưng chỉ khi nó đã được cài đặt sẵn trên hệ thống của bạn.
Một số lệnh, gọi là các lệnh trong Recovery Console (tất cả được liệt kê dưới đây), có sẵn trong Recovery Console. Sử dụng các lệnh này theo những cách cụ thể có thể giúp giải quyết các vấn đề cụ thể.
Dưới đây là một số ví dụ để thực hiện các lệnh trong Recovery Console cụ thể. Để khắc phục sự cố nghiêm trọng của Windows:
- Sửa chữa Master Boot Record trong Windows XP bằng lệnh fixmbr
- Khôi phục Hal.dll Từ đĩa CD Windows XP bằng lệnh expand d:i386hal.dl_ c:windowssystem32
- Khôi phục NTLDR và Ntdetect.com Từ đĩa CD Windows XP bằng lệnh copy d:i386ntldr c: và lệnh copy d:i386ntdetect.com c:
Các lệnh trong Recovery Console
Như tôi đã đề cập ở trên, một số lệnh có sẵn trong Recovery Console.
Khi được sử dụng, các lệnh này có thể làm những việc đơn giản như sao chép một tập tin từ nơi này đến nơi khác. Hoặc phức tạp như sửa chữa bản ghi khởi động sau khi bị virus .
Các lệnh trong Recovery Console tương tự lệnh trong Command Prompt và lệnh DOS. Nhưng chúng là các công cụ hoàn toàn khác nhau với các tùy chọn và khả năng thì khác nhau.
Dưới đây là danh sách đầy đủ các lệnh Recovery Console:
Lệnh | Mục đích |
---|---|
Attrib | Thay đổi hoặc hiển thị thuộc tính tệp của một tệp hoặc thư mục. |
Batch | Được sử dụng để tạo một tập lệnh để chạy các lệnh Recovery Console khác. |
Bootcfg | Được sử dụng để xây dựng hoặc sửa đổi tệp boot.ini |
Chdir | Thay đổi hoặc hiển thị ký tự ổ đĩa và thư mục mà bạn đang làm việc. |
Chkdsk | Xác định, và thường sửa chữa, một số lỗi ổ cứng (đây là lệnh Checkdisk). |
Cls | Xoá màn hình mà bạn đã gõ các lệnh trước đây hay các văn bản khác. |
Copy | Sao chép một tệp từ vị trí này sang vị trí khác. |
Delete | Xóa một tệp tin. |
Dir | Hiển thị danh sách các tệp và thư mục chứa bên trong thư mục mà bạn đang làm việc. |
Disable | Tắt dịch vụ (services) hệ thống hoặc driver thiết bị phần cứng. |
Diskpart | Tạo hoặc xóa phân vùng ổ cứng. |
Enable | Cho phép một dịch vụ (services) hệ thống hoặc driver thiết bị phần cứng làm việc. |
Exit | Kết thúc Recovery Console và lưu các vấn đề hiện tại và khởi động lại máy tính |
Expand | Giải nén một tập tin hoặc một nhóm các tập tin từ một tập tin nén. |
Fixboot | Ghi một phân vùng khởi động mới vào phân vùng hệ thống mà bạn chọn. |
Fixmbr | Ghi một bản ghi khởi động (master boot record) mới vào ổ cứng mà bạn chọn. |
Format | Định dạng ổ đĩa trong hệ thống mà bạn chọn. |
Help | Cung cấp thêm thông tin chi tiết về bất kỳ lệnh Recovery Console nào khác. |
Listvc | Liệt kê các dịch vụ (services) và driver sẵn có trong Windows của bạn. |
Logon | Được sử dụng để truy cập vào Windows. |
Map | Hiển thị phân vùng và ổ đĩa cứng mà mỗi ký tự ổ đĩa được gán vào. |
Mkdir | Tạo một thư mục mới. |
More | Được sử dụng để hiển thị thông tin bên trong một tập tin văn bản (giống như lệnh “type“) |
Net use | Kết nối mạng đến một ổ đĩa đã được chia sẽ. |
Rename hay Ren | Thay đổi tên của tệp mà bạn chọn. |
Rmdir | Được sử dụng để xóa một thư mục có sẵn. |
Set | Bật hoặc tắt một số tùy chọn nhất định trong Recovery Console. |
Net user “tên_user” | Đặt lại Password user. Ví dụ: Net user administrator 1234. ( mật khẩu được đặt cho tài khoản administrator là 1234. |
Type | Được sử dụng để hiển thị thông tin bên trong một tập tin văn bản (giống như lệnh “more“). |
Tính sẵn có của Recovery Console
Xem thêm: Cách sử dụng nhiều màn hình máy tính cùng lúc
Tính năng Recovery Console có sẵn trong Windows XP , Windows 2000 và Windows Server 2003.
Recovery Console không có trong Windows 10 , Windows 8 , Windows 7 hoặc Windows Vista . Windows Server 2003 và Windows XP là những hệ điều hành Microsoft cuối cùng chứa Recovery Console.
Windows 7 và Windows Vista đã thay thế Recovery Console bằng một tập hợp các công cụ khôi phục. Được gọi là tùy chọn “System Recovery “.
Trong Windows 10 và Windows 8, không có “Recovery Console” hay “System Recovery”. Thay vào đó, Microsoft đã tạo ra các tùy chọn “Advanced Startup” mạnh mẽ hơn. Nó là một trung tâm để chẩn đoán và sửa chữa các sự cố từ hệ điều hành Windows đang chạy.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết : Các lệnh trong Recovery Console
Cho chúng tôi ý kiến bên dưới nếu có thắc mắc nhé.